Danh sách loài Abelia

Khi hiểu theo nghĩa hẹp, chi này bao gồm gồm khoảng 3-6 loài tự nhiên vài loài lai ghép.

  • Abelia chinensis: Có tại Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam, Chiết Giang, Hà Nam?, Giang Tô?), Đài Loan, miền bắc Việt Nam; thường được gieo trồng tại Trung Quốc và Nhật Bản, đôi khi tại châu Âu và Bắc Mỹ. Tên tiếng Việt: lục đạo mộc Trung Quốc, trà điều thụ. Tên tiếng Trung: 糯米条 (nhu mễ điều).
  • Abelia forrestii: Có tại trung nam Trung Quốc (tây nam Tứ Xuyên, tây bắc Vân Nam). Tên tiếng Trung: 细瘦六道木 (tế sấu lục đạo mộc).
  • Tổ hợp loài Abelia uniflora: Christenhusz tạm thời xếp thành 1 loài là Linnaea uniflora,[6] nhưng POWO công nhận 4 loài trong chi Linnaea với danh pháp như dưới đây.
    • Abelia engleriana = Linnaea engleriana:[12] Thực vật chí Trung Hoa (Flora of China) gộp loài này trong A. macrotera.[13] Tên tiếng Trung: 梗花 (ngạnh hoa).
    • Abelia macrotera = Linnaea macrotera:[14] Có tại Trung Quốc (Quảng Tây, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam). Tên tiếng Trung: 二翅六道木 (nhị sí lục đạo mộc).
    • Abelia parvifolia = Linnaea parvifolia:[15] Thực vật chí Trung Hoa (Flora of China) gộp loài này trong A. uniflora.[16] Tên tiếng Trung: 小叶六道木 (tiểu diệp lục đạo mộc).
    • Abelia uniflora = Linnaea uniflora:[17] Có tại Trung Quốc (Phúc Kiến, Cam Túc, Quảng Tây, Quý Châu, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam); thường được gieo trồng. Tên tiếng Trung: 蓪梗花 (thông ngạnh hoa).

Lai ghép